Chủ Nhật, 19 tháng 6, 2016

Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô

Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô


Nguyên tắc tham gia bảo hiểm xe ô tô
1. Chủ xe cơ giới phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Nghị định này và Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ Tài chính quy định.

2. Chủ xe cơ giới không được đồng thời tham gia hai hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe cơ giới.
3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chủ động bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dưới các hình thức sau:
a. Trực tiếp;
b. Thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm;
c. Thông qua đấu thầu;
d. Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Trường hợp bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thông qua đại lý bảo hiểm thì đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định khác của pháp luật liên quan.

Doanh nghiệp bảo hiểm không được sử dụng đại lý bán bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới của doanh nghiệp bảo hiểm khác trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm đó chấp thuận bằng văn bản.
  

Phạm vi bồi thường thiệt hại bảo hiểm dân sự xe ô tô

1. Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
2. Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
1. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm) là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm.

2. Khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, chủ xe cơ giới được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm. Những trường hợp đặc thù do Bộ Tài chính quy định.
3. Bộ Tài chính quy định cụ thể về mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm để áp dụng và quản lý thống nhất trong phạm vi cả nước.

Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự xe ô tô
1. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
2. Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
3. Bộ Tài chính quy định mức phí và mức trách nhiệm bảo hiểm.

Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm dân sự xe ô tô

1. Thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là một năm, trong các trường hợp sau, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 01 năm:
a. Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 01 năm;
b. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn một năm theo quy định của pháp luật.
2. Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm
3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới.

Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm dân sự xe ô tô
1. Hợp đồng bảo hiểm chỉ được hủy bỏ trong những trường hợp sau:
a. Xe cơ giới bị thu hồi đăng ký và biển số theo quy định của pháp luật;
b. Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật;
c. Xe cơ giới bị mất được cơ quan công an xác nhận;
d. Xe cơ giới hỏng không sử dụng được hoặc bị phá hủy do tai nạn giao thông được cơ quan công an xác nhận; xe tạm nhập, tái xuất.
2. Chủ xe cơ giới muốn hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm muốn hủy bỏ và các bằng chứng về việc xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
3. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho chủ xe cơ giới 70% phần phí bảo hiểm của thời gian hủy bỏ. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực, nhưng chủ xe cơ giới yêu cầu hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường bảo hiểm.
4. Trường hợp chủ xe cơ giới không có thông báo về việc hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm, nhưng doanh nghiệp bảo hiểm có những bằng chứng cụ thể về việc xe cơ giới thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều này, thì doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo cho chủ xe cơ giới để thực hiện các thủ tục hủy bỏ hợp đồng. Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà chủ xe cơ giới không thực hiện các thủ tục hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được hủy bỏ.

Giám định thiệt hại bảo hiểm dân sự xe ô tô
1. Khi xảy ra tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền phải phối hợp chặt chẽ với chủ xe cơ giới, bên thứ ba hoặc người đại diện hợp pháp của các bên liên quan thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất. Kết quả giám định phải lập thành văn bản có chữ ký của các bên liên quan. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm về chi phí giám định.

2. Trường hợp chủ xe cơ giới không thống nhất về nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm xác định, hai bên thỏa thuận chọn cơ quan giám định độc lập thực hiện việc giám định. Trong trường hợp các bên không thỏa thuận được việc trưng cầu giám định độc lập thì một trong các bên được yêu cầu Toà án nơi xảy ra tổn thất hoặc nơi cư trú của chủ xe cơ giới chỉ định giám định độc lập. Kết luận bằng văn bản của giám định độc lập có giá trị bắt buộc đối với các bên.

3. Trường hợp kết luận của giám định độc lập khác với kết luận giám định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả chi phí giám định độc lập. Trường hợp kết luận của giám định độc lập trùng với kết luận giám định của doanh nghiệp bảo hiểm, chủ xe cơ giới phải trả chi phí giám định độc lập.

4. Trong trường hợp đặc biệt không thể thực hiện được việc giám định, thì doanh nghiệp bảo hiểm được căn cứ vào các biên bản, kết luận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền và các tài liệu liên quan để xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại.

Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm dân sự xe ô tô
1. Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Trường hợp chủ xe cơ giới chết hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại.
2. Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai nạn.
3. Mức bồi thường bảo hiểm:
a. Mức bồi thường bảo hiểm về người: được xác định dựa trên Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo quy định của Bộ Tài chính;
b. Mức bồi thường thiệt hại về tài sản: được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Trường hợp chủ xe cơ giới đồng thời tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cho cùng một xe cơ giới thì số tiền bồi thường chỉ được tính theo hợp đồng bảo hiểm đầu tiên.

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm dân sự xe ô tô
1. Hồ sơ bồi thường do doanh nghiệp bảo hiểm lập bao gồm các tài liệu sau:
a. Tài liệu liên quan đến xe, lái xe;
b. Các giấy tờ chứng minh thiệt hại về người và tài sản;
c. Tài liệu liên quan của cơ quan có thẩm quyền về vụ tai nạn.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chủ xe cơ giới có trách nhiệm thu thập, cung cấp các tài liệu liên quan trong hồ sơ bồi thường.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể hồ sơ bồi thường.

Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 ,  Bảo Hiểm Con Người,  bảo hiểm người sử dụng điệnbảo hiểm du lịch,    bảo hiểm tai nạn hành khách,    bảo hiểm học sinh 24/24,   Bảo hiểm hàng hải  bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu,  bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địabảo hiểm ô tô,  bảo hiểm xe máy,bảo hiểm công trình xây dựngbảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựngbảo hiểm tòa nhà ,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở tphcm , giá bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu , bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo thông tư 220 bảo hiểm thân tàu định hạnbảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp , bảo hiểm vật chất xe ô tôbảo hiểm du thuyền, bảo hiểm nhà xưởng,  bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,bảo hiểm công trình nhà ở,  đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chính  bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựng , bảo hiểm cháy nổ , bảo hiểm nhà xưởngbảo hiểm ô tô hai chiều , bảo hiểm hàng hóa đường biển , bảo hiểm tòa nhà , phí bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu ,  bảo hiểm nhà tư nhân , bảo hiểm toà nhà đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chínhbảo hiểm công trình , bảo hiểm hàng hóa chở xá ,bảo hiểm cháy nổ nhà máy ,  Bảo hiểm cháy nổ tòa nhà ở tphcm,

Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô,Tham gia bảo hiểm dân sự xe ô tô

TIN KHÁC




Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016


Phạm vi bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016

1. Bảo hiểm PJICO bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do: 
1.1  Tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, lái xe trong các trường hợp: Đâm va, lật,  đổ, hoả hoạn, cháy, nổ, các vật thể khác tác động lên xe cơ giới.
1.2  Những rủi ro bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ, lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, sụt lở, sóng thần …     
1.3  Mất toàn bộ xe trong các trường hợp: xe bị mất trộm, xe bị cướp.
  
Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 

2        Ngoài ra PJICO còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm:
2.1  Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe   thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất nhưng tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm.
2.2  Giám định tổn thất nếu thuộc trách nhiệm của bảo hiểm.

Trong mọi trường hợp tổng số tiền bồi thường thực tế của PJICO (bao gồm cả chi phí trên) không vượt quá số tiền bảo hiểm được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.


Số tiền bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016


Số tiền bảo hiểm là số tiền mà Chủ xe yêu cầu PJICO bảo hiểm cho xe của mình và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm

Bồi thư­ờng tổn thất bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016


Trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, PJICO có thể lựa chọn hình thức thanh toán chi phí thực tế để sửa chữa, thay thế (nếu không thể sửa chữa đư­ợc) bộ phận bị tổn thất, hoặc trả bằng tiền cho Chủ xe để bù đắp tổn thất trên cơ sở xác định đư­ợc chi phí sửa chữa, khắc phục tổn thất có thể phải trả.

1Bồi th­ường tổn thất bộ phận:
1.1. Nếu xe tham gia bảo hiểm với số tiền bảo hiểm bằng hoặc trên giá trị thực tế của xe tại thời điểm tham gia bảo hiểm thì PJICO bồi thư­ờng đúng chi phí thực tế sửa chữa, khắc phục tổn thất.

1.2. Nếu xe tham bảo hiểm với số tiền bảo hiểm d­ưới giá trị thực tế tại thời điểm tham gia bảo hiểm thì số tiền bồi thư­ờng được tính theo thiệt hại thực tế nhân với tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị thực tế của xe tại thời điểm tham gia bảo hiểm.

1.3. Trong quá trình sửa chữa xe đ­ược bảo hiểm, nếu phải thay thế mới bộ phận thì số tiền bồi thường cho việc thay thế bộ phận đó tối đa không vư­ợt quá giá trị thực tế của bộ phận đó ngay trước khi xe bị tổn thất (trừ khi có thoả thuận khác). Tỷ lệ khấu trừ phần hao mòn tự nhiên được tính theo quy định hiện hành của PJICO được đăng trên website

1.4. PJICO bồi th­ường toàn bộ chi phí sơn (Bộ phận hoặc sơn lại toàn bộ xe) nếu trên 50% diện tích phải sơn bị hư hỏng do tai nạn gây ra theo cách tính bồi thường tại điểm 1.1 và 1.2 Điều 28.

2. Bồi thư­ờng tổn thất toàn bộ:

2.1 Xe bị tổn thất được xác định thiệt hại trên 75 % giá trị thực tế hoặc khi giá trị sửa chữa, phục hồi hợp lý bằng hoặc trên 75% giá trị thực tế của xe tại thời điểm ngay trước khi xảy ra tổn thất và không vượt quá số tiền bảo hiểm.
2.2. Xe bị mất cắp, bị cướp khi có kết luận điều tra hoặc quyết định quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án của cơ quan chức năng, PJICO sẽ bồi th­ường cho Chủ xe toàn bộ số tiền bảo hiểm đã ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm như­ng không v­ượt quá giá trị của chiếc xe cùng loại, cùng thông số kỹ thuật trên thị trường tại thời điểm xác nhận chiếc xe đó bị mất.

Thu hồi tài sản sau bồi thường bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016

Tài sản thu hồi gồm: các bộ phận hư hỏng được thay thế, xác xe tai nạn sau khi đã bồi thường toàn bộ, xe tìm thấy sau khi mất cắp,bị cướp. Khi đã bồi thường tổn thất bộ phận hoặc toàn bộ xe thì bộ phận hư hỏng hoặc toàn bộ xe đó thuộc quyền sở hữu của PJICO; hoặc PJICO sẽ thu hồi giá trị còn lại của xác xe sau khi đã trừ đi các khoản chi phí thu hồi theo tỷ lệ giữa số tiền bồi thường và giá trị thực tế của xe (trường hợp bảo hiểm dưới giá trị, bảo hiểm trùng hoặc có sự tham gia bồi thường của bên thứ ba).

Hợp đồng bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016

Hơp đồng bảo hiểm bao gồm :
1.1 Quy tắc bảo hiểm kết hợp xe ôtô do PJICO ban hành: Là các điều khoản quy định quyền lợi, trách nhiệm của Chủ xe, lái xe và PJICO trong việc giao kết hợp đồng.

1.2 Hợp đồng bảo hiểm : Là văn bản thoả thuận giữa Chủ xe và PJICO, theo đó Chủ xe phải đóng phí bảo hiểm, PJICO phải trả tiền bảo hiểm khi có các sự kiện bảo hiểm xảy ra trong phạm vi điều chỉnh của quy tắc này.

1.3 Giấy chứng nhận bảo hiểm do PJICO cấp theo yêu cầu bảo hiểm của Chủ xe là bộ phận không thể tách rời hợp đồng bảo hiểm; Là bằng chứng ký kết Hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp giữa Chủ xe và PJICO không ký kết hợp đồng bảo hiểm và được điều chỉnh theo Quy tắc này.

1.4 Giấy yêu cầu bảo hiểm (theo mẫu của PJICO) để Chủ xe yêu cầu bảo hiểm và thiết lập hợp đồng bảo hiểm là một bộ phận cấu thành và không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.Khi yêu cầu bảo hiểm, Chủ xe phải kê khai đầy đủ và trung thực những nội dung trong Giấy yêu cầu bảo hiểm.

1.5  Các sửa đổi bổ sung, các thoả thuận khác được lập thành văn bản  giữa Chủ xe và  PJICO cũng là một bộ phận của Hợp đồng bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa PJICO và Chủ xe.
  Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 ,  Bảo Hiểm Con Người,  bảo hiểm người sử dụng điệnbảo hiểm du lịch,    bảo hiểm tai nạn hành khách,    bảo hiểm học sinh 24/24,   Bảo hiểm hàng hải  bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu,  bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địabảo hiểm ô tô,  bảo hiểm xe máy,bảo hiểm công trình xây dựngbảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựngbảo hiểm tòa nhà ,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở tphcm , giá bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu , bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo thông tư 220 bảo hiểm thân tàu định hạnbảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp , bảo hiểm vật chất xe ô tôbảo hiểm du thuyền, bảo hiểm nhà xưởng,  bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,bảo hiểm công trình nhà ở,  đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chính  bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựng , bảo hiểm cháy nổ , bảo hiểm nhà xưởngbảo hiểm ô tô hai chiều , bảo hiểm hàng hóa đường biển , bảo hiểm tòa nhà , phí bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu ,  bảo hiểm nhà tư nhân , bảo hiểm toà nhà đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chínhbảo hiểm công trình , bảo hiểm hàng hóa chở xá ,bảo hiểm cháy nổ nhà máy ,  Bảo hiểm cháy nổ tòa nhà ở tphcm,

Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,Bảo hiểm vật chất xe ô tô 2016 ,

TIN KHÁC




Tư vấn bảo hiểm công trình 2016


Năm 2016 theo quy định mới của nhà nước sẽ bắt buộc mua bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp kiến trúc sư và kỹ sư tư vấn, bảo hiểm cho người lao động trong công trình- bảo hiểm tai nạn 24/24. Hãy lien hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn bảo hiểm công trình xây dựng 2016

Ai cần tư vấn bảo hiểm công trình 2016

Bên mua bảo hiểm là chủ đầu tư (hoặc ban quản lý dự án). Trường hợp phí bảo hiểm công trình đã được tính vào giá trúng thầu thì nhà thầu thực hiện việc mua bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm;


Tư vấn bảo hiểm công trình 2016

Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng;

Hợp đồng bảo hiểm công trình 2016

Thoả thuận bảo hiểm giữa bên mua bảo hiểm và Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm được thể hiện dưới hình thức hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm bao gồm Quy tắc bảo hiểm này, Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm (nếu có).

Đối tượng bảo hiểm công trình xây dựng 2016


Quy tắc bảo hiểm công trình xây dựng này được áp dụng đối với những đối tượng bảo hiểm sau đây, với điều kiện là những đối tượng bảo hiểm đó được ghi trong hợp đồng bảo hiểm:

Các công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác;

Trang thiết bị xây dựng phục vụ quá trình xây dựng;
Máy móc xây dựng phục vụ quá trình xây dựng;

Phần công việc lắp đặt phục vụ và/hoặc cấu thành một bộ phận của quá trình xây dựng;
Tài sản sẵn có trên và trong phạm vi công trường thuộc quyền sở hữu, quản lý, trông nom, kiểm soát của người được bảo hiểm;
Trách nhiệm đối với người thứ ba.

Bảo hiểm thiệt hại vật chất bảo hiểm công trình 2016

Cam kết bảo hiểm

Nếu trong thời hạn bảo hiểm, bất kỳ một hạng mục tài sản nào có tên trong hợp đồng bảo hiểm hay bất kỳ bộ phận nào của hạng mục đó bị tổn thất bất ngờ và không lường trước được do bất kỳ nguyên nhân nào khác với những nguyên nhân đã bị loại trừ một cách cụ thể, rõ ràng gây ra, tới mức cần phải sửa chữa hoặc thay thế thì Bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm tổn thất đó theo quy định tại quy tắc bảo hiểm này bằng cách trả tiền, sửa chữa hoặc thay thế (theo sự lựa chọn của Bảo hiểm ). Mức bồi thường đối với từng hạng mục tài sản ghi trong hợp đồng bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm của hạng mục tài sản đó và trong phạm vi hạn mức trách nhiệm bồi thường đối với mỗi sự kiện bảo hiểm (nếu có).

Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm không vượt quá tổng số tiền được bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng.

Bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm chi phí dọn dẹp hiện trường sau khi xảy ra tai nạn dẫn đến yêu cầu bồi thường với điều kiện số tiền bảo hiểm cho chi phí này đã được quy định trong hợp đồng bảo hiểm.

Cơ sở giải quyết bồi thường.

Trong mọi trường hợp có tổn thất, cơ sở để giải quyết bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm như sau:

Đối với trường hợp tổn thất có thể sửa chữa được, cơ sở giải quyết bồi thường là chi phí cần thiết để phục hồi các hạng mục bị tổn thất trở lại trạng thái như trước khi xảy ra tổn thất sau khi trừ đi phần giá trị thu hồi.

Đối với trường hợp tổn thất toàn bộ, cơ sở để giải quyết bồi thường là giá trị thực tế của hạng mục đó ngay trước khi xảy ra tổn thất trừ đi giá trị thu hồi.

Bảo hiểm chỉ bồi thường các khoản chi phí mà người được bảo hiểm thực tế phải gánh chịu và theo mức mà các khoản đó đã được tính vào số tiền bảo hiểm, với điều kiện người được bảo hiểm phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện và điều khoản ghi trong hợp đồng bảo hiểm.

Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, Bảo hiểm chỉ bồi thường sau khi đã chấp nhận các tài liệu, chứng từ cần thiết để chứng minh rằng việc sửa chữa đã được tiến hành hay việc thay thế đã được thực hiện. Mọi tổn thất có thể sửa chữa được đều phải được sửa chữa, nhưng nếu chi phí sửa chữa tương đương hay vượt quá giá trị của hạng mục đó tại thời điểm trước khi xảy ra tổn thất thì việc thanh toán bồi thường sẽ được thực hiện trên cơ sở quy định tại điểm b, khoản 3.2 của Điều này.

Chi phí sửa chữa tạm thời sẽ do Bảo hiểm chịu nếu như chi phí đó là một bộ phận cấu thành của việc sửa chữa chính thức và không làm tăng chi phí sửa chữa.
Bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường mọi chi phí nhằm cải hoán, bổ sung và/hoặc nâng cấp các hạng mục được bảo hiểm.

Hãi hùng cảnh nhà dân vỡ toác, sạt lở vì công trình xây dựng sụt lún


Công trình xây dựng tòa nhà Vinacomin cao 25 tầng đang trong giai đoạn thi công phần móng thì xảy ra sự cố sụt lún địa chất khiến 8 căn nhà của người dân bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Chiều 14/5, hàng chục người có nhà sát vách dự án tòa nhà Vinacomin nằm trên đường Ung Văn Khiêm (phường 25, quận Bình Thạnh, TP HCM) vẫn đang thuê công nhân để di chuyển mọi tài sản ra khỏi nhà vì những căn nhà của họ đang có nguy cơ sập bất cứ lúc nào

Một hộ dân có nhà bị ảnh hưởng cho biết, khuya 10/5, lúc đó mọi người đang ngủ thì phát hiện nhà rung lắc dữ dội kèm theo những tiếng động lớn. Ít phút sau thì có nhiều công nhân của công trình bên cạnh chạy qua hô hoán nói móng công trình đang bị sụp lún, yêu cầu người dân phải di tản gấp.

Sáng 11/5, người dân quay trở lại nhà song hiện tượng sụt lún càng lúc càng nghiêm trọng. Đến chiều qua 13/5, các nhà dân không chỉ rạn nứt mà còn vỡ toác, sạt lở rất nguy hiểm, các gia đình bắt buộc phải di tản đến nơi an toàn hơn.

Có mặt tại hiện trường, PV Dân trí ghi nhận, vị trí xảy ra sự cố sụt lún ngổn ngang sắt thép, nhiều vết nứt kéo dài cả chục mét, tạo thành rãnh lớn. Toàn bộ khu nhà ở cho công nhân bên trong công trình bị đổ sập, hư hỏng hoàn toàn.

Đến thời điểm hiện tại, có 8 căn nhà bị ảnh hưởng trực tiếp phải di tản khẩn cấp, ngoài ra có khoảng 10 căn khác bị ảnh hưởng.

Ông Dương Hồng Thắng - Phó Chủ tịch UBND quận Bình Thạnh cho biết, ngay sau khi xảy ra sự cố, quận đã tạm đình chỉ thi công công trình và làm việc với chủ đầu tư để tìm nguyên nhân, biện pháp khắc phục.


Trao đổi với PV Dân trí, ông Huỳnh Kim Bình - Phó Ban quản lý dự án tòa nhà Vinacomin cho biết, chủ đầu tư là Tập đoàn Than khoáng sản Việt Nam cũng là đơn vị chịu thiệt hại nặng nề. Tuy nhiên, lãnh đạo tập đoàn đã chỉ đạo giải quyết vấn đề dân sinh, ổn định tình hình.

“Chúng tôi sẽ thanh toán mọi chi phí khách sạn cũng như chi phí di dời tài sản của người dân. Đơn vị sẽ cố gắng giải quyết ổn thỏa mọi vấn đề phát sinh và sẽ khắc phục sự cố trong thời gian sớm nhất”, ông Bình khẳng định.

Cũng theo ông Bình, nguyên nhân ban đầu được xác định là do lớp thấu kính xung quanh bị phá vỡ dẫn đến hiện tượng sụt lún địa chất.

 Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 ,  Bảo Hiểm Con Người,  bảo hiểm người sử dụng điệnbảo hiểm du lịch,    bảo hiểm tai nạn hành khách,    bảo hiểm học sinh 24/24,   Bảo hiểm hàng hải  bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu,  bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địabảo hiểm ô tô,  bảo hiểm xe máy,bảo hiểm công trình xây dựngbảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựngbảo hiểm tòa nhà ,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở tphcm , giá bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu , bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo thông tư 220 bảo hiểm thân tàu định hạnbảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp , bảo hiểm vật chất xe ô tôbảo hiểm du thuyền, bảo hiểm nhà xưởng,  bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,bảo hiểm công trình nhà ở,  đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chính  bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựng , bảo hiểm cháy nổ , bảo hiểm nhà xưởngbảo hiểm ô tô hai chiều , bảo hiểm hàng hóa đường biển , bảo hiểm tòa nhà , phí bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu ,  bảo hiểm nhà tư nhân , bảo hiểm toà nhà đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chínhbảo hiểm công trình , bảo hiểm hàng hóa chở xá ,bảo hiểm cháy nổ nhà máy ,  Bảo hiểm cháy nổ tòa nhà ở tphcm,

Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016,Tư vấn bảo hiểm công trình 2016

TIN KHÁC




Bảo hiểm công trình theo nghị định 119


CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 119/2015/NĐ-CP Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2015
 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.


Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về: Trách nhiệm tham gia bảo hiểm bắt buộc, điều kiện triển khai bảo hiểm bắt buộc, số tiền bảo hiểm tối thiểu, nguyên tắc xác định mức phí bảo hiểm và quản lý Nhà nước về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với:
1. Chủ đầu tư, nhà thầu (trong trường hợp phí bảo hiểm công trình đã được tính vào giá hợp đồng).
2. Nhà thầu tư vấn.
3. Nhà thầu thi công xây dựng.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (sau đây gọi là “doanh nghiệp bảo hiểm”), doanh nghiệp tái bảo hiểm.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài phải đáp ứng điều kiện triển khai bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định tại Mục 2 Chương II Nghị định này.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng khi bên mua bảo hiểm đáp ứng đầy đủ điều kiện năng lực xây dựng quy định tại Luật Xây dựng và quy định pháp luật liên quan.

3. Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) và doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng theo trách nhiệm, mức phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Chi phí mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định sau:

a) Đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng: Phí bảo hiểm công trình được tính vào tổng mức đầu tư xây dựng;
b) Đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng: Phí bảo hiểm được tính vào giá thành sản phẩm tư vấn;

c) Đối với bảo hiểm tai nạn cho người lao động thi công trên công trường: Phí bảo hiểm tai nạn được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

5. Ngoài việc tham gia bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng theo trách nhiệm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này, bên mua bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm với trách nhiệm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm cao hơn trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với các quy định của pháp luật. Chi phí mua bảo hiểm phát sinh thêm (nếu có) thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

6. Bên nhận thầu tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba theo Khoản 3 Điều 9 Luật Xây dựng và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

7. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm bắt buộc theo quy định tại Nghị định này mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với các quy định pháp luật liên quan.

Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 ,  Bảo Hiểm Con Người,  bảo hiểm người sử dụng điệnbảo hiểm du lịch,    bảo hiểm tai nạn hành khách,    bảo hiểm học sinh 24/24,   Bảo hiểm hàng hải  bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu,  bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địabảo hiểm ô tô,  bảo hiểm xe máy,bảo hiểm công trình xây dựngbảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựngbảo hiểm tòa nhà ,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở tphcm , giá bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu , bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo thông tư 220 bảo hiểm thân tàu định hạnbảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp , bảo hiểm vật chất xe ô tôbảo hiểm du thuyền, bảo hiểm nhà xưởng,  bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,bảo hiểm công trình nhà ở,  đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chính  bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựng , bảo hiểm cháy nổ , bảo hiểm nhà xưởngbảo hiểm ô tô hai chiều , bảo hiểm hàng hóa đường biển , bảo hiểm tòa nhà , phí bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu ,  bảo hiểm nhà tư nhân , bảo hiểm toà nhà đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chínhbảo hiểm công trình , bảo hiểm hàng hóa chở xá ,bảo hiểm cháy nổ nhà máy ,  Bảo hiểm cháy nổ tòa nhà ở tphcm,

Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.Bảo hiểm công trình theo nghị định 119.

TIN KHÁC




Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc 2015



Nội dung Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc được quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 130/2006/NĐ-CP). Trên cơ sở Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết, doanh nghiệp bảo hiểm có thể cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. Mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.


Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc


1. Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.

2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận. Cụ thể như sau:

a. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là tài sản thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế mới của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận.

b. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo khai báo của bên mua bảo hiểm.

 bảo hiểm cháy nổ bắt buộc 2015

 

Hiệu lực bảo hiểm cháy nổ bắt buộc


Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

Huỷ bỏ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc


1. Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực một phần đối với một hoặc một số hạng mục tài sản:

a) Bị tháo dỡ hoặc di chuyển ra ngoài khu vực hoặc địa điểm đã được quy định tại Hợp đồng bảo hiểm.

b) Không còn thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý hoặc sử dụng hợp pháp của bên mua bảo hiểm.

2. Hợp đồng bảo hiểm có thể bị hủy bỏ toàn bộ trong các trường hợp sau:

a) Bên mua bảo hiểm yêu cầu hủy bỏ hợp đồng nếu trong thời hạn Hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực chưa xảy ra sự kiện bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết trước mười lăm (15) ngày. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được thông báo huỷ bỏ, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không có ý kiến thì Hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được huỷ bỏ, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 80% số phí bảo hiểm tương ứng với thời gian huỷ bỏ.

b) Doanh nghiệp bảo hiểm đơn phương đình chỉ hợp đồng theo quy định của pháp luật.

 

Quyền của bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc


1. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

2. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

3. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm.

4. Thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm về những nội dung của Hợp đồng bảo hiểm nhưng không trái với các quy định của pháp luật.

5. Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.

6. Khởi kiện dân sự đối với doanh nghiệp bảo hiểm nếu doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không đúng quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và pháp luật có liên quan.

Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

1. Tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.

2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP.

3. Khi yêu cầu bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

4. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
5. Kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về những yếu tố làm thay đổi mức độ rủi ro để điều chỉnh điều kiện và mức phí bảo hiểm.

6. Hợp tác với các doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

7. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:

a) Tuân thủ các quy định về báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy quy định tại Điều 23 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP.

b) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết chậm nhất không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

c) Trường hợp thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm do người thứ ba gây ra, bên mua bảo hiểm có trách nhiệm báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm và làm các thủ tục pháp lý cần thiết để bảo lưu quyền khiếu nại của doanh nghiệp bảo hiểm, hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm đòi người thứ ba. Trường hợp thiệt hại do người có hành động cố ý gây ra, bên mua bảo hiểm phải báo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra biết.

d) Cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm những thông tin cần thiết, gửi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn ngắn nhất các hóa đơn, chứng từ chứng minh thiệt hại cùng với bản kê khai thiệt hại. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm xuất trình sổ tài sản và chứng từ kế toán để kiểm tra.

8. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của bên mua bảo hiểm.

Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 ,  Bảo Hiểm Con Người,  bảo hiểm người sử dụng điệnbảo hiểm du lịch,    bảo hiểm tai nạn hành khách,    bảo hiểm học sinh 24/24,   Bảo hiểm hàng hải  bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu,  bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địabảo hiểm ô tô,  bảo hiểm xe máy,bảo hiểm công trình xây dựngbảo hiểm cháy nổ bắt buộc,  bảo hiểm mọi rủi ro tài sảnbảo hiểm nhà tư nhân,  bảo hiểm trách nhiệm,   bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựngbảo hiểm tòa nhà ,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở tphcm , giá bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu , bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo thông tư 220 bảo hiểm thân tàu định hạnbảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp , bảo hiểm vật chất xe ô tôbảo hiểm du thuyền, bảo hiểm nhà xưởng,  bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt,  bảo hiểm cháy nổ bắt buộc,bảo hiểm công trình nhà ở,  đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chính  bảo hiểm tài sản,  bảo hiểm xây dựng , bảo hiểm cháy nổ , bảo hiểm nhà xưởngbảo hiểm ô tô hai chiều , bảo hiểm hàng hóa đường biển , bảo hiểm tòa nhà , phí bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu ,  bảo hiểm nhà tư nhân , bảo hiểm toà nhà đất nhà sài gòn đất nhà , chứng minh tài chínhbảo hiểm công trình , bảo hiểm hàng hóa chở xá ,bảo hiểm cháy nổ nhà máy ,  Bảo hiểm cháy nổ tòa nhà ở tphcm,